1. Mỏ Bạch Hổ
|
|
- Bể: Cửu Long
- Lô: 09-1
- Người Điều hành: Liên doanh Dầu khí Việt – Nga (VietsovPetro)
- Sản phẩm khai thác chính: Dầu thô
- Sản lượng ngày: khoảng 10.500 tấn dầu (~79.000 thùng dầu)
|
|
2. Cụm mỏ Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng, Sư Tử Trắng và Sư Tử Nâu
|
|
- Bể: Cửu Long
- Lô: 15-1
- Người Điều hành: Công ty Điều hành chung Cửu Long
- Sản phẩm khai thác chính: Dầu thô và khí tự nhiên
- Sản lượng ngày: khoảng 75.000 thùng dầu và 75 triệu bộ khối khí xuất bán
|
|
3. Mỏ Tê Giác Trắng
|
|
- Bể: Cửu Long
- Lô: 16-1
- Người Điều hành: Công ty Điều hành chung Hoàng Long
- Sản phẩm khai thác chính: Dầu thô
- Sản lượng ngày: khoảng 34.000 thùng dầu
|
|
4. Mỏ Lan Tây – Lan Đỏ
|
|
- Bể: Nam Côn Sơn
- Lô: 06-1
- Người Điều hành: Công ty Dầu khí Rosneft
- Sản phẩm khai thác chính: Khí tự nhiên
- Sản lượng ngày: khoảng 9,5 triệu m3 khí xuất về bờ
|
|
5. Mỏ Rồng Đôi – Rồng Đôi Tây
|
|
- Bể: Nam Côn Sơn
- Lô: 11-2
- Người Điều hành: Công ty Dầu khí Quốc gia Hàn Quốc (KNOC)
- Sản phẩm khai thác chính: Khí tự nhiên
- Sản lượng ngày: khoảng 3,4 triệu m3 khí xuất về bờ
|
|
6. Mỏ Hải Thạch – Mộc Tinh
|
|
- Bể: Nam Côn Sơn
- Lô: 05-2 & 05-3
- Người Điều hành: Công ty Điều hành dầu khí Biển Đông
- Sản phẩm khai thác chính: Khí tự nhiên
- Sản lượng ngày: khoảng 5 triệu m3 khí xuất về bờ
|
|
7. Cụm mỏ Lô PM3-CAA & 46CN
|
|
- Bể: Malay – Thổ Chu
- Lô: PM3-CAA & 46CN thuộc vùng chồng lấn giữa Việt Nam và Malaysia
- Người Điều hành: Repsol Malaysia
- Sản phẩm khai thác chính: Khí tự nhiên
- Sản lượng ngày: khoảng 5,6 triệu m3 khí xuất về bờ (phần của Petrovietnam)
|
|